AFC Champions League 2010
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 30 tháng 1 – 13 tháng 11 năm 2010 |
Số đội | 37 (từ 15 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 117 |
Số bàn thắng | 339 (2,9 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.390.376 (11.884 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (9 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
AFC Champions League 2010 là phiên bản thứ 29 của giải bóng đá cấp câu lạc bộ cấp cao nhất châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và lần thứ 8 dưới tên gọi AFC Champions League hiện tại. Trận chung kết được tổ chức tại sân vận động quốc gia Tokyo vào ngày 13 tháng 11 năm 2010.[1] Đội vô địch, Seongnam Ilhwa Chunma, tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2010 tại UAE.
Phân bổ đội của các hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng các giải vô địch quốc gia của AFC[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng | Hiệp hội thành viên |
Điểm (tổng 500) |
Số dội | Tham dự | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng bảng | Vòng loại | AFC Cup | ||||
4 | ![]() |
365 | 12 | 4 | 0 | 0 |
5 | ![]() |
356 | 12 | 3 | 1 | 0 |
7 | ![]() |
340 | 18 | 4 | 0 | 0 |
9 | ![]() |
289 | 16 | 2 | 0 | 1 |
10 | ![]() |
270 | 10 | 2 | 0 | 0 |
13 | ![]() |
202 | 10 | 0 | 1 | 1 |
Meet the criteria | |
Do not meet the criteria |
Xếp hạng | Hiệp hội thành viên |
Điểm (tổng 500) |
Số dội | Tham dự | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Vòng bảng | Vòng loại | AFC Cup | ||||
1 | ![]() |
470 | 18 | 4 | 0 | 0 |
2 | ![]() |
441 | 14 | 4 | 0 | 0 |
3 | ![]() |
431 | 16 | 4 | 0 | 0 |
6 | ![]() |
343 | 7+1† | 2 | 0 | 0 |
8 | ![]() |
296 | 18 | 1 | 1 | 0 |
11 | ![]() |
279 | 12 | 0 | 1 | 1 |
12 | ![]() |
221 | 16 | 0 | 1 | 1 |
14 | ![]() |
191 | 14 | 0 | 0 | 2 |
† Một trong các câu lạc bộ ở A-League, Wellington Phoenix, là câu lạc bộ của New Zealand, quốc gia thành viên của OFC, vì vậy không đủ điều kiện tham dự ACL.
Phân bổ các khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
- Vòng loại (8 đội)
United Arab Emirates,
Indonesia,
Singapore,
Thái Lan,
India,
Việt Nam mỗi hiệp hội có 1 đội tham dự
- Tham dự trận chung kết AFC Cup 2009
- Tuy nhiên,
Al Kuwait, đội vô địch AFC Cup 2009, bị loại vì giải vô địch quốc nội của họ không đủ điều kiện cho Champions League.
- Vòng bảng (32 đội)
- 2 đội thắng vòng loại
- 4 đội tham dự:
Iran,
Trung Quốc,
Nhật Bản,
Hàn Quốc,
Ả Rập Xê Út
- 3 đội tham dự:
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 2 đội tham dự:
Australia,
Uzbekistan,
Qatar
- 1 đội tham dự:
Indonesia
Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích:
- TH: Đương kim vô địch
- AC 2nd: Á quân AFC Cup
- 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
- CW: Đội vô địch cúp quốc gia
Tây Á | |||
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
Đông Á | |||
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội được chia ra hai khu vực. Đông Á có 4 đội trong khi Tây Á có 3 đội sau khi đội vô địch AFC Cup Kuwait SC không đủ điều kiện tham dự vòng loại.[2] Lễ bốc thăm vòng loại diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2009 tại Kuala Lumpur, Malaysia.[3] Tất cả các đội bị loại tham dự AFC Cup 2010.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Bán kết Tây Á | ||
Al-Karamah ![]() |
0–1 | ![]() |
Chung kết Tây Á | ||
Al-Wahda ![]() |
5–2 | ![]() |
Bán kết Đông Á | ||
Singapore Armed Forces ![]() |
3–0 | ![]() |
SHB Đà Nẵng ![]() |
0–3 | ![]() |
Chung kết Đông Á | ||
Singapore Armed Forces ![]() |
0–0 (h.p.)(4–3p) |
![]() |
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2009 tại Kuala Lumpur, Malaysia.[3]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 9 | +2 | 13 | Vòng 16 đội | 1–1 | 3–2 | 4–2 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 5 | +4 | 11 | 3–0 | 2–1 | 0–0 | |||
3 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 9 | +2 | 6 | 0–1 | 1–2 | 5–1 | |||
4 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 14 | −8 | 4 | 1–2 | 2–1 | 0–2 |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 13 | Vòng 16 đội | 3–0 | 1–0 | 1–0 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 10 | 0–1 | 3–0 | 4–1 | |||
3 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 7 | +2 | 8 | 2–2 | 1–1 | 4–0 | |||
4 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 13 | −10 | 3 | 1–0 | 1–2 | 0–2 |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | Vòng 16 đội | 2–1 | 1–1 | 3–2 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 8 | 10 | −2 | 9 | 1–3 | 2–1 | 3–2 | |||
3 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 0 | 8 | 1–0 | 2–0 | 0–0 | |||
4 | ![]() |
6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 8 | 0 | 7 | 2–1 | 0–1 | 2–0 |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 7 | +4 | 11 | Vòng 16 đội | 3–1 | 0–0 | 1–1 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 13 | 13 | 0 | 9 | 3–1 | 3–1 | 4–2 | |||
3 | ![]() |
6 | 2 | 2 | 2 | 12 | 9 | +3 | 8 | 0–3 | 4–1 | 2–2 | |||
4 | ![]() |
6 | 1 | 2 | 3 | 9 | 16 | −7 | 5 | 2–3 | 2–1 | 0–5 |
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 6 | +5 | 15 | Vòng 16 đội | 3–1 | 2–0 | 3–2 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 5 | +2 | 10 | 0–1 | 2–0 | 1–0 | |||
3 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 8 | 8 | 0 | 6 | 3–0 | 1–3 | 4–0 | |||
4 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 3 | 10 | −7 | 4 | 0–2 | 0–0 | 1–0 |
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 6 | 0 | 0 | 14 | 3 | +11 | 18 | Vòng 16 đội | 2–1 | 1–0 | 5–0 | ||
2 | ![]() |
6 | 4 | 0 | 2 | 17 | 6 | +11 | 12 | 1–2 | 1–0 | 8–0 | |||
3 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 10 | 7 | +3 | 3 | 0–1 | 1–2 | 9–0 | |||
4 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 29 | −25 | 3 | 1–3 | 1–4 | 2–0 |
Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 4 | +9 | 13 | Vòng 16 đội | 0–0 | 6–2 | 2–0 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 11 | 5 | +6 | 12 | 2–1 | 3–0 | 1–1 | |||
3 | ![]() |
6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 16 | −10 | 4 | 0–2 | 2–4 | 2–1 | |||
4 | ![]() |
6 | 0 | 3 | 3 | 3 | 8 | −5 | 3 | 0–2 | 1–1 | 0–0 |
Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 4 | +2 | 10 | Vòng 16 đội | 1–0 | 3–2 | 0–1 | ||
2 | ![]() |
6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 7 | +1 | 10 | 0–0 | 2–1 | 1–0 | |||
3 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 11 | 11 | 0 | 9 | 1–0 | 4–3 | 0–1 | |||
4 | ![]() |
6 | 2 | 0 | 4 | 5 | 8 | −3 | 6 | 0–2 | 1–2 | 2–3 |
Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng 16 đội diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2009, cùng với lễ bốc thăm vòng loại và vòng bảng. Các trận đấu diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 5 năm 2010.
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm các vòng loại trực tiếp còn lại diễn ra tại Kuala Lumpur, Malaysia vào ngày 25 tháng 5 năm 2010.[4] Theo luật, nếu có hai câu lạc bộ đến từ một quốc gia, họ không thể gặp nhau tại tứ kết. Vì vậy, hai câu lạc bộ Ả Rập Xê Út sẽ khoing được xếp cặp đối đầu nhau ở tứ kết. Tuy nhiên, luật không áp dụng nếu có nhiều hơn hai câu lạc bộ cùng quốc gia. Vì vậy, bốn câu lạc bộ Hàn Quốc có thể gặp nhau tại tứ kết.[5]
Lượt đi diễn ra vào ngày 15 tháng 9, và lượt về diễn ra vào ngày 22 tháng 9 năm 2010.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Hilal ![]() |
5–4 | ![]() |
3–0 | 2–4 (h.p.) |
Zob Ahan ![]() |
3–2 | ![]() |
2–1 | 1–1 |
Jeonbuk Hyundai Motors ![]() |
1–2 | ![]() |
0–2 | 1–0 |
Seongnam Ilhwa Chunma ![]() |
4–3 | ![]() |
4–1 | 0–2 |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Lượt đi diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 10, và lượt về diễn ra vào ngày 20 tháng 10 năm 2010.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al-Shabab ![]() |
4–4 (a) | ![]() |
4–3 | 0–1 |
Zob Ahan ![]() |
2–0 | ![]() |
1–0 | 1–0 |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Trận chung kết diễn ra vào ngày 13 tháng 11 năm 2010 tại Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản.
Seongnam Ilhwa Chunma ![]() | 3 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Saša ![]() Cho Byung-Kuk ![]() Kim Chul-ho ![]() |
Report | Khalatbari ![]() |
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 9 | ||||||
2 | ![]() |
![]() |
1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 7 | |||||||
3 | ![]() |
![]() |
1 | 2 | 2 | 5 | |||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||||||||
![]() |
![]() |
2 | 2 | 1 | 5 | ||||||||||
![]() |
![]() |
3 | 2 | 5 | |||||||||||
![]() |
![]() |
2 | 2 | 1 | 5 | ||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 3 | 1 | 5 | ||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 2 | 2 | 5 | ||||||||||
![]() |
![]() ![]() |
2 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||||||
![]() |
![]() |
2 | 1 | 1 | 1 | 5 |